Thực đơn
Nội_Luân_Đôn Đạo luật Chính phủ Luân Đôn 1963Nội Luân Đôn - Ranh giới trước đây |
Nội Luân Đôn theo Văn phòng Thống kê Quốc gia |
Các khu tự quản Luân Đôn ở vùng trong được xác định theo Đạo luật Chính phủ Luân Đôn 1963.,[3] sự xác định ngày dùng cho các mục đích như hệ thống tài chính chính phủ địa phương.[4] Chúng thuộc khu vực trước đây là Hạt Luân Đôn. Các khu tự quản thuộc Nội Luân Đôn gồm:
Thành phố Luân Đôn không phải là một phần của Hạt Luân Đôn và cũng không phải là một khu tự quản Luân Đôn, tuy nhiên có thể tính vào Nội Luân Đôn.
Thời điểm | Dân số |
---|---|
1891 | 4.488.242 |
1901 | 4.859.558 |
1911 | 4.998.237 |
1921 | 4.972.870 |
1931 | 4.893.261 |
1939 | 4.364.457 |
1951 | 3.679.390 |
1961 | 3.492.879 |
1971 | 3.031.935 |
1981 | 2.550.100 |
1991 | 2.599.300 |
2001 | 2.859.400 |
2002 | 2.888.800 |
2003 | 2.894.400 |
2004 | 2.911.800 |
2005 | 2.947.800 |
2006 | 2.975.800 |
2007 | 3.003.400 |
2008 | 3.030.000 |
2009 | 3.061.000 |
Thực đơn
Nội_Luân_Đôn Đạo luật Chính phủ Luân Đôn 1963Liên quan
Nội lực (địa chất) Nội Luân Đôn Nội lực Núi lửa Nội chiến Hoa Kỳ Nội Mông Nội chiến Trung Quốc Nội chiến Syria Nội chiến Tây Ban Nha Nội chiến CampuchiaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nội_Luân_Đôn http://archive.is/0T7M1 http://www.local.communities.gov.uk/finance/stats/... http://apps.newham.gov.uk/aboutus/PositivelyinnerL... http://www.opsi.gov.uk/RevisedStatutes/Acts/ukpga/...